Nhập nội dung tìm kiếm

13/02/2022

Chương 4: Hàm

 

4.1. Khái niệm hàm

4.1.1. Khái niệm và phân loại

- Hàm là một là một đơn vị độc lập của chương trình, mỗi hàm có một chức năng xác định, có thể được gọi thực hiện bởi hàm hoặc chương trình khác.

- Hàm có hai loại: hàm chuẩn và hàm tự định nghĩa.

  + Hàm chuẩn: là các hàm được xây dựng trong C.

  + Hàm tự định nghĩa: là hàm do người lập trình tự xây dựng.

 Ví dụ 4.1: Hàm hàm số lớn giữa 2 số nguyên a, b.

int max(int a, int b)

{

return (a>b) ? a:b;

}

Ví dụ 4.2: Chương trình nhập vào 2 số nguyên a,b và in ra màn hình số lớn nhất trong 2 số.

#include <stdio.h>

#include <conio.h>

int max(int a, int b)

{

return (a>b) ? a:b;

}

int main()

{

int a, b;

printf("\n Nhap vao 2 so a, b: ");

scanf("%d%d",&a,&b);

printf("\n So lon la %d", max(a, b));

getch();

}

4.1.2. Quy tắc hoạt động của hàm

- Trong những chương trình lớn, có thể có những đoạn chương trình viết lặp đi lặp lại nhiều lần, để tránh rườm rà và mất thời gian khi viết chương trình; người ta thường phân chia chương trình thành nhiều module, mỗi module giải quyết một câu lệnh nào đó. Các module như vậy gọi là các chương trình con. Trong C, chương trình con được gọi là hàm.

- Hàm trong C có thể trả về kết quả thông qua tên hàm hay có thể không trả về kết quả.

- Hàm main() là một hàm đặc biệt của ngôn ngữ lập trình C và là hàm đầu tiên được thực hiện trong chương trình. Khi thực hiện, hàm này sẽ gọi các hàm khác để thực hiện các chức năng riêng rẽ.

v    Câu hỏi:

Câu 1. Khái niệm hàm là gì? Có mấy loại hàm?

Câu 2. Nêu những quy tắc hoạt động của hàm?

================================

4.2. Xây dựng hàm

4.2.1. Định nghĩa hàm

Định nghĩa một hàm được hiểu là việc chỉ rõ các lệnh cần phải thực hiện mỗi khi hàm đó được gọi đến. Như vậy, có thể nói rằng tất cả các hàm được sử dụng trong một chương trình đều phải có một định nghĩa tương ứng cho nó.

 Cú pháp:

<Tên kiểu kết quả> <Tên hàm> ([<kiểu t số> <tham số >][…])

{

[<Khai báo biến cục bộ và các câu lệnh thực hiện hàm>]

[return <Biểu thức>;]

}

 Trong đó:

- Tên kiểu kết quả: là kiểu dữ liệu của kết quả trả về.

- Tên_hàm: phải đặt hợp lệ và không trùng với một biến nào hoặc một từ khoá nào của C.

- Kiểu tham số: là kiểu dữ liệu của tham số.

- Tham số: là tham số truyền dữ liệu vào cho hàm, một hàm có thể có hoặc không có tham số. Tham số này gọi là tham số hình thức, khi gọi hàm chúng ta phải truyền cho nó các tham số thực tế. Nếu có nhiều tham số, mỗi tham số phân cách nhau dấu phẩy (,).

- Bên trong thân hàm giới hạn bởi cặp dấu {}.

- return: để trả về kết quả thông qua tên hàm.

  

4.2.2. Sử dụng hàm

Cú pháp: <Tên hàm> ([Danh sách các tham số])

Một hàm khi định nghĩa thì chúng vẫn chưa được thực thi trừ khi ta có một lời gọi đến hàm đó.

Quá trình diễn ra khi gọi hàm:

- Nếu hàm có tham số, trước tiên các tham số sẽ được gán giá trị thực tương ứng.

- Chương trình sẽ thực hiện tiếp các câu lệnh trong thân hàm.

 

Ví dụ 4.3: Chương trình tính luỹ thừa một số

#include<stdio.h>

#include<conio.h>

float luythua(float x, int k)

{

float r =1;

while(k > 0)

{

r = r*x;

k--;

}

return r;

}

// Hàm chính

void main()

{

int k;

float n, nk ;

n = 4; k = 5;

nk = luythua(n, k);

printf(" luy thua %f", nk);

getch();

}

 

Chú ý: Trong ngôn ngữ lập trình C có ba loại biến :

- Biến toàn cục (global): Là biến khai báo bên ngoài mọi hàm

- Biến cục bộ (Local): Là biến khai báo bên trong một hàm. Biến này chỉ tồn tại khi hàm đang được thực thi.

- Biến tĩnh (static): Khai báo biến với chỉ thị static bên trong một hàm. Biến này vẫn tồn tại sau khi hàm thực thi xong.

v    Thc hành:

Viết code cho Ví dụ 4.3

 v    Bài tập:

Câu 1. Trình bày cú pháp của hàm tự định nghĩa?

Câu 2. Hãy cho biết cách sử dụng hàm?

=============================

4.3.  Các tham số của hàm

4.3.1.  Phân biệt các loại tham số

- Tham số hình thức: là biến được liệt kê trong danh sách tham số (thường nằm tại phần đầu của định nghĩa hàm).

- Tham số thực: là giá trị cụ thể khi truyền vào tham số hình thức.

4.3.2. Cách truyền tham số

- Dữ liệu mà hàm sẽ tác động gọi là tham số (parameter) của hàm.

- Trong C ta dùng kỹ thuật truyền tham số bằng trị để không thay đổi giá trị và truyền tham số bằng địa chỉ hoặc tham chiếu để thay đổi giá trị của tham số.

 

Ví dụ 4.4: Truyền tham số bằng trị

void swap(int x, int y)

{

int temp = x;

x = y;

y = temp;

}

Ta thực hiện hàm main() như sau:

void main()

{

int a,b;

a = 10; b = 20;

swap(a,b);

}

Giá trị của a và b sau khi thực hiện hàm main() là :

a = 10, b = 20

Ví dụ 4.5: Truyền tham số bằng địa chỉ

void swap(int &x,int &y)

{

int temp = x;

x = y;

y = temp;

}

void main()

{

int a,b;

a = 10; b = 20;

swap(a,b);

}

Giá trị của a và b sau khi thực hiện hàm main() :

a = 20, b = 10

v    Thc hành:

Bài 1. Viết code cho Ví dụ 4.4

Bài 2. Viết code cho Ví dụ 4.5

v    Bài tập:

Viết chương trình cho phép chọn phép toán (+, - , *, /) để tính kết quả của 2 số thực nhập từ bàn phím.

=====================================

4.4. Hàm đệ quy

Đệ quy là việc định nghĩa nội dung thông qua chính bản thân của nó nhưng ở mức độ nhỏ hơn.

Ta xét một ví dụ minh họa phương pháp đệ quy qua một bài toán tính giai thừa. Ta biết rằng n! được định nghĩa như sau:

1! = 1

n! = n*(n-1) !

Áp dụng định nghĩa trên ta có thể tính 5! như sau :

5! = 5 * 4!

              4! = 4 * 3!

                            3! = 3 * 2!

                                          2! = 2 * 1!

                                                        1

Suy ra 5! = 5*4*3*2*1 = 120

Vì vậy, tư tưởng giải bài toán bằng đệ quy là đưa bài toán hiện tại về một bài toán cùng loại, cùng tính chất nhưng ở cấp độ thấp hơn

 Một thuật toán đệ quy gồm hai phần:

- Phần cơ sở:

Là các trường hợp không cần thực hiện lại thuật toán cũng có nghĩa là khi làm đến đây sẽ không có việc gọi đệ quy nữa mà ở đây chỉ là một câu lệnh đơn giản dùng để kết thúc phần đệ quy.

 - Phần đệ quy:

Là phần trong thuật toán có yêu cầu gọi đệ quy, tức là yêu cầu thực hiện lại thuật toán nhưng với cấp độ dữ liệu thấp hơn. Phần đệ quy này được dựa trên cơ sở công thức quy nạp của bài toán.

 Ví dụ 4.6: Hàm đệ quy tính giai thừa của số n :

long giai_thua(int n)

{

if (n==0) return 1;

return n*giai_thua(n -1);

}

v    Thc hành:

Viết chương trình tính giai thừa của sô nguyên n nhập từ bàn phím.

v    Bài tập:

Viết chương trình tính tổng:

S = 1! + 2! + 3! + …. + n!, trong đó n nhập từ phím.

======================================


Liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *