16/04/2024

Các lỗi thường gặp trên máy tính và cách xử lý lỗi

 CÁC LỖI THÔNG DỤNG

1. Laptop, PC bị đơ, bị đứng hình
2. Máy bị lỗi ổ cứng
3. Pc, Laptop gặp lỗi bàn phím
4. Máy tính không kết nối được mạng
5. Laptop PC gặp vấn đề về pin
6. PC, Laptop bị lỗi hệ thống
7. Máy bị quá tải nhiệt
8. PC Laptop hết dung lượng lưu trữ
9. Màn hình máy tính bị xanh
10. PC Laptop không cài được ứng dụng
11. Máy tính không đặt được mật khẩu
12. Máy tính bị lỗi font chữ
13. Biểu tượng mạng của máy tính xuất hiện dấu chấm than vàng
14. Máy tính không tắt được
15. Laptop PC không lên màn hình
16. Lỗi nguồn
17. Lỗi mainboard
18. Lỗi CPU
19. Lỗi Ram
20. Lỗi hệ điều hành
21. Lỗi bàn phím, chuột, dây Sata, VGA, USB, Pin CMos, Màn hình
22. Lỗi không nhận máy in
23. Lỗi Driver

24. Chẩn đoán lỗi máy tính qua tiếng Bíp


CÁCH XỬ LÝ LỖI

1. LAPTOP, PC BỊ ĐƠ, BỊ ĐỨNG HÌNH

Máy bị đơ, bị đứng hình là lỗi thường gặp trên Laptop PC sau khi sử dụng trong khoảng thời gian dài. Với lỗi này, màn hình của máy sẽ đứng yên, bị đơ và không hiển thị bất cứ thao tác nào.

1.1. Nguyên nhân

Lỗi này xảy ra do sự xung đột các phần mềm trong máy khi tải về và cài đặt, do máy phải xử lý nhiều ứng dụng cùng lúc, hoặc do máy bị quá tải nhiệt, quá nóng. Đôi khi là do các driver của máy bị lỗi hoặc cũ, khiến máy gặp vấn đề trong xử lý.

1.2. Cách khắc phục

  • Restart, khởi động lại máy tính
  • Update Windows, cập nhật phiên bản hệ điều hành mới nhất.
  • Gỡ các phần mềm độc hại, hoặc xóa đi tải lại các ứng dụng đang gặp vấn đề.
  • Vệ sinh các linh kiện của máy như CPU, RAM, ổ cứng...
  • Thay RAM, ổ cứng mới (Sao lưu toàn bộ dữ liệu trước khi thay mới).

2. MÁY BỊ LỖI Ổ CỨNG

Ổ cứng thành phần quan trọng đảm nhiệm chức năng lưu trữ, truy xuất dữ liệu và khởi chạy các phần mềm, ứng dụng trên máy tính. Việc ổ cứng đã quá cũ, bị đầy bộ nhớ hoặc bị hỏng, bị bám bụi cũng sẽ gây ra tình trạng giật lag, treo máy hay các lỗi thường gặp trên Laptop PC khác.

2.1. Nguyên nhân

  • Ổ cứng hoạt động quá lâu, phải xử lý các ứng dụng nặng trong thời gian dài.
  • Ổ cứng bị phân mảnh do bị đầy bộ nhớ, các dữ liệu người dùng không được sắp xếp rõ ràng, khiến ổ cứng bị quá tải dữ liệu tải trong một phân vùng nào đó.

2.2. Cách khắc phục

  • Thay thế ổ cứng mới.
  • Sắp xếp lại, phân bổ các tài liệu, dữ liệu vào đúng phân vùng, xóa bớt phần mềm không cần thiết.
  • Sửa lỗi ổ cứng, dọn các thư mục rác bằng các phần mềm hỗ trợ như: Norton Save & Restore 2.0, HDD Regenerator...

3. PC, LAPTOP GẶP LỖI BÀN PHÍM

Bàn phím cũng là một lỗi thường gặp trên Laptop PC. Các bạn có thể gặp phải các lỗi với bàn phím như: Bàn phím bị liệt, bị đơ, bị khóa...

3.1. Nguyên nhân

  • Bàn phím bị khóa do người dùng vô tình khóa bàn phím bằng phím chức năng.
  • Bàn phím gặp lỗi phần cứng, phần mềm.
  • Bàn phím đã quá cũ nên bị hỏng, liệt 1 số hay toàn bộ phím.

3.2. Cách khắc phục

  • Thay bàn phím mới.
  • Sửa lỗi bàn phím theo link dưới đây.

4. MÁY TÍNH KHÔNG KẾT NỐI ĐƯỢC MẠNG

Máy tính không kết nối được Wifi, mạng cũng là một trong những lỗi thường gặp trên Laptop PC.

4.1. Nguyên nhân

  • Máy tính bị lỗi phần cứng.
  • Máy tính bị lỗi phần mềm và trình điều khiển.
  • Máy bị lỗi cấu hình mạng.
  • Router, modem mạng bị lỗi.
  • Nhà dịch vụ mạng gặp trục trặc.

4.2. Cách khắc phục

  • Kiểm tra bộ Router Wi-Fi.
  • Kiểm tra chế độ của Wi-Fi.
  • Khởi động lại Laptop.
  • Xóa mạng Wi-Fi và kết nối lại.
  • Làm mới địa chỉ IP.
  • Đặt lại địa chỉ IP mạng.

5. LAPTOP PC GẶP VẤN ĐỀ VỀ PIN

Máy tính không sạc được pin, cắm nguồn điện không vào là lỗi thường gặp trên Laptop PC. Sau một thời gian dài sử dụng, thời lượng, dung lượng pin của máy bắt đầu bị lão hóa và giảm dàn, khiến cho máy nhanh hết pin hay bị sập nguồn bất chợt.

5.1. Nguyên nhân

  • Nguồn điện gặp vấn đề.
  • Pin bị chai/hỏng.
  • Bộ sạc bị hỏng.
  • Đầu cắm sạc bị lỏng.
  • Máy tính bị quá tải nhiệt, quá nóng.

5.2. Cách khắc phục

  • Kiểm tra lại nguồn điện.
  • Kiểm tra/thay mới bộ sạc.
  • Thay pin mới.

6. PC, LAPTOP BỊ LỖI HỆ THỐNG

Khi máy tính gặp lỗi hệ thống, hệ điều hành, các bạn cũng sẽ không thể khởi động, cũng như thao tác trên máy một cách bình thường như mọi khi.

6.1. Nguyên nhân

  • Các file hệ thống bị lỗi, bị tấn công virus.
  • Ổ cứng bị lỗi, bị virus.

6.2. Cách khắc phục

  • Sửa lại file hệ thống.
  • Tháo ổ cứng của máy tính và gắn vào máy tính khác để kiểm tra xem lỗi do đâu.
  • Cài đặt lại hệ điều hành.

7. MÁY BỊ QUÁ TẢI NHIỆT

Máy tính bị quá tải nhiệt, quá nóng cũng là một trong những lỗi hường gặp trên PC Laptop của người dùng. Khi hoạt động quá công suất hay máy được sử dụng trong thời gian dài, tình trạng nóng máy, giật lag, treo máy là không thể tránh khỏi nếu như quạt tản nhiệt hoạt động không ổn định.

7.1. Nguyên nhân

  • CPU máy phải xử lý nhiều ứng dụng cùng lúc.
  • Quạt tản nhiệt yếu, bị bám bụi bẩn.
  • Ứng dụng, phần mềm không tương thích với cấu hình máy, khiến máy bị quá tải.

7.2. Cách khắc phục

  • Vệ sinh quản tản nhiêt.
  • Nâng cấp hệ thống BIOS của máy

8. PC LAPTOP HẾT DUNG LƯỢNG LƯU TRỮ

Việc lưu trữ quá nhiều thông tin, dữ liệu sẽ khiến cho máy bị đầy bộ nhớ.

8.1. Nguyên nhân

  • Người dùng lưu trữ thông tin vượt mức dung lượng bộ nhớ.
  • Bộ nhớ chứa nhiều thư mục rác, không cần thiết.

8.2. Cách khắc phục

  • Giải phóng bộ nhớ, xóa các file rác, không cần thiết
  • Nâng cấp hoặc thay mới ổ cứng mới với dung lượng lớn hơn.

9. MÀN HÌNH MÁY TÍNH BỊ XANH

Lỗi màn hình máy tính bị xanh là lỗi thường gặp trên Laptop PC và các sẽ bạn không thể thực hiện bất kỳ thao tác nào trên máy tính khi xuất hiện lỗi này.

9.1. Nguyên nhân 

  • Driver không tương thích với máy tính.
  • RAM bị lỗi hoặc khe cắm RAM bị bẩn.
  • Hệ điều hành bị lỗi.
  • Xung đột phần mềm.
  • Máy tính bị nhiễm virus.

9.2. Cách khắc phục 

  • Vệ sinh RAM máy.
  • Cập nhật hệ điều hành tương thích.
  • Gỡ bỏ các phần mềm gây xung đột.
  • Quét virus.
  • Nâng cấp hoặc thay mới ổ cứng.

10. PC LAPTOP KHÔNG CÀI ĐƯỢC ỨNG DỤNG

Trong nhiều trường hợp, máy tính của bạn sẽ không cho phép bạn tải về và cài đặt các ứng dụng mới. Đây cũng là một trong những lỗi thường gặp trên Laptop PC mà người dùng hay gặp phải.

10.1. Nguyên nhân

  • Ứng dụng có dung lượng, đồ họa lớn hơn dung lượng thực tế của Windows.
  • Người dùng chưa gỡ phiên bản cũ của ứng dụng trước khi tải về phiên bản mới
  • Phần mềm không chạy với ngôn ngữ hệ điều hành

10.1. Cách khắc phục

  • Cài đặt ứng dụng với tư cách quản trị (Run as Adminstrator)
  • Cài đặt phiên bản ứng dụng phù hợp với cấu hình máy
  • Gỡ phiên bản cài đặt cũ trước khi cài đặt phiên bản mới.
  • Đặt tên thư mục dưới dạng không dấu.

11. MÁY TÍNH KHÔNG ĐẶT ĐƯỢC MẬT KHẨU

Một lỗi thường gặp trên Laptop PC khác người dùng cũng rất hay gặp phải là lỗi không thể đặt password. Khi gặp lỗi này, màn hình sẽ hiển thị hộp thoại thông báo Windows cannot change the pasword.

11.1. Nguyên nhân

Bạn đang sử dụng máy với tư cách là thành viên (User) chứ không phải là chủ máy (Admin) nên không thể cài đặt mật khẩu cho máy tính.

11.2. Cách khắc phục

Các bạn hãy đăng nhập vào máy với tư cách là Admin để có thể tiến hành cài đặt mật khẩu cho máy của mình.

12. MÁY TÍNH BỊ LỖI FONT CHỮ

Lỗi font chữ khi soạn thảo văn bản, gõ bàn phím là lỗi thường gặp trên Laptop PC của mọi người dùng.

12.1. Nguyên nhân

Laptop, PC của bạn thiếu font chữ hay trình soạn thảo tiếng của máy bị lỗi, bị hỏng hoặc không được cập nhật mới.

12.2. Cách khắc phục

Các bạn hãy bổ sung các loại font chữ cho máy hoặc tải về mới nhất phần mềm soạn thảo văn bản cho máy.

13. BIỂU TƯỢNG MẠNG CỦA MÁY TÍNH XUẤT HIỆN DẤU CHẤM THAN VÀNG

Lỗi này chỉ xuất hiện khi đường truyền kết nối mạng của bạn gặp vấn đề và bạn không thể truy cập hay kết nối với Internet.

13.1. Nguyên nhân

  • Dây Ethernet bị lỏng, dây cắm Modem/Router bị lỏng.
  • Địa chỉ IP của máy tính không phù hợp, bị sai thông số.
  • Modem/Router quá cũ.
  • Đường truyền nhà mạng đang gặp lỗi.

13.2 Cách khắc phục

  • Kiểm tra lại đầu cắm của dây mạng với Router/Modem và máy tính.
  • Cài đặt lại địa chỉ IP của máy.
  • Thay đổi địa chỉ DNS của máy tính.
  • Liên hệ nhà dịch vụ mạng để được hỗ trợ.

14. MÁY TÍNH KHÔNG TẮT ĐƯỢC

Trong quá trình sử dụng, đôi khi bạn sẽ gặp trường hợp không tắt được máy tính. Đây là lỗi thường gặp trên Laptop PC gây hoang mang cho người dùng.

14.1. Nguyên nhân

 Máy tính bị lỗi phần cứng hoặc phần mềm

14.2. Cách khắc phục

  • Tắt các ứng dụng còn đang chạy trước khi tắt máy.
  • Hủy Fast Bootup
  • Dùng Command Prompt để tắt máy tính.
  • Vô hiệu hóa và cài lại Driver cho máy.

15. LAPTOP PC KHÔNG LÊN MÀN HÌNH

Máy tính đã khởi động nhưng màn hình không hoạt động là một trong các lỗi thường gặp trên Laptop PC. Tình trạng này khiến cho người dùng bị trì hoãn công việc, cũng như là làm giảm hiệu quả giải trí.

15.1. Nguyên nhân

  • Cáp màn hình bị đứt.
  • Máy tính bị hỏng VGA.
  • Mainboard của máy bị lỗi.
  • Nguồn điện không ổn định.
  • Máy bị lỗi RAM.

15.2. Cách khắc phục

  • Kiểm tra và thay mới RAM, VGA.
  • Kiểm tra nguồn điện, bộ sạc.
  • Đem máy tới trung tâm sửa chữa.

16. LỖI NGUỒN

16.1. Nguyên nhân



Một số lỗi nguồn thường gặp như sau:
  • Quạt nguồn không quay;
  • Quạt nguồn sau khi quay vài vòng, rồi tắt;
  • Nguồn bị sụt áp đột ngột;
  • Đã kích hoạt bộ nguồn, cánh quạt quay, nhưng máy không lên nguồn;
  • Nguồn bị chập mạch.

16.2. Khắc phục

16.2.1. Quạt nguồn không quay

        Nếu gặp lỗi này, trước hết bạn nên thực hiện kiểm tra dây nguồn và ổ cắm để đảm bảo rằng mức điện đầu vào luôn được ổn định. Nếu có thể tháo nguồn điện, hãy kiểm tra quạt bên trong xem có bụi bẩn hoặc lỗi phần cứng do vòng bi bị ăn mòn hoặc các bộ phận khác bên trong quạt không.

16.2.2. Quạt quay vài vòng rồi tắt

        Lỗi này là do quạt quay một lúc rồi tắt do phần tụ trở thấp, bị phồng hoặc chết máy và không đủ dòng điện để cấp nguồn cho bo mạch chủ, card, RAM, ổ cứng và các thiết bị ngoại vi khác. Vì thế nên xảy ra tình trạng quạt quay một lát rồi ngắt.

        Lỗi này có thể do chân xanh sụt áp 5V, nguồn không hoạt động, STB mất áp 5V, IC dao động, chết IC bảo vệ, hỏng cầu chì,...

16.2.3. Nguồn máy tính bị sụt áp

        Những dấu hiệu của lỗi nguồn này là máy khởi động không hiển thị hình, không nhận ổ cứng, máy chạy được một lúc sau khi khởi động lại.

        Cách sửa nguồn PC trong trường hợp này là cần xem xét kĩ lưỡng nguyên nhân của lỗi là do bộ nguồn hay do bo mạch chủ. Bạn phải thay bộ nguồn khác nếu sự cố xảy ra với nguồn điện của máy tính do tụ điện bị phồng, bị lỗi.

16.2.4. Bật nguồn thì quạt quay nhưng nguồn không lên

        Ngoài ra còn có 2 trường hợp cần xem xét cho lỗi này đó là bo mạch chủ hoặc bộ nguồn điện. Nếu mainboard hoạt động tốt nhưng quạt quay nhưng nguồn không hoạt động thì là do mất điện áp PW good ở chân màu nâu , IC dao động và IC bảo vệ

16.2.5. Nguồn bị chập mạch

        Lỗi này ngăn nguồn điện kích hoạt. Rút phích cắm điện và kiểm tra bụi bẩn và xem xét xem các mạch vẫn sạch sẽ và có dấu hiện han gỉ không.

        Dùng đồng hồ điện tử để kiểm tra thông mạch. Thông thường lỗi nguồn bị chập là do chết mạch bảo vệ, mạch quá áp ...

17. LỖI MAINBOARD

17.1. Nguyên nhân


* Dấu hiệu nhận biết máy tính bị lỗi Mainboard

  • Một vài dấu hiệu máy tính của bạn bị lỗi Mainboard PC bo mạch chủ:
  • Màn hình xuất hiện khung menu BIOS ngay khi bạn vừa khởi động/ mở máy lên.
  • Máy tính của bạn liên tục bị treo hoặc tự động khởi động không ngừng, đây cũng là 1 trong các dấu hiệu thường thấy nhất khi PC gặp lỗi Mainboard.
  • Máy tính không xuất hiện bất kỳ hình ảnh, âm thanh nào khi mở máy cũng là dấu hiệu cho thấy máy có thể bị lỗi main máy tính
  • Máy tính không kết nối được với những thiết bị đi kèm như bàn phím, chuột, ổ đĩa cứng thì cũng có thể là do Mainboard đã bị lỗi.
  • Nếu ngửi thấy bất kỳ mùi khói, mùi đốt nào từ Mainboard thì bạn phải tắt máy ngay bởi đó chính là dấu hiệu chắc chắn nhất cho thấy bo mạch chủ đang cháy.
  • Đèn LED của Mainboard không sáng cũng là biểu hiện minh chứng nó đang bị lỗi.
* Nguyên nhân gây ra lỗi Mainboard

  • Vậy thì nguyên nhân khiến Mainboard bị lỗi thường gặp nhất là gì? Có nhiều thói quen sử dụng hoặc sự cố sẽ dẫn đến việc lỗi Mainboard trên PC, laptop. Dưới đây là 4 trường hợp gây ảnh hưởng bo mạch chủ thường gặp nhất:
  • Main đã cũ, bị xuống cấp: Dùng tần suất dày, lâu dài thì các thiết bị sẽ bị giảm hiệu năng và Mainboard cũng không ngoại lệ.
  • Hiện tượng đoản mạch: Khi sạc mà dòng điện đột ngột vượt ngưỡng chỉ sổ của PC, sau đó lại giảm bất ngờ có thể gây hại tới Main.
  • Mainboard bị nhiễm nước: Khi vô tình đổ nước hoặc lỡ làm máy ướt mưa, Mainboard sẽ cực kỳ dễ bị ảnh hưởng.
  • Liên tục dùng dù máy nóng: Khi dùng máy đang nóng với tần suất liên tục, không ngừng thì có thể khiến hỏng Main như phù tụ, chết tụ…

17.2. Khắc phục

17.2.1. Lỗi Mainboard do BIOS chết

        Thông thường, 2 nguyên do làm BIOS chết bao gồm: virus ăn BIOS hay người dùng nâng cấp hệ thống BIOS nhưng bị lỗi, mà chưa tạo tập bản dự phòng để khôi phục. Trong đó, bạn dễ nhận biết trường hợp BIOS nâng cấp bị lỗi, còn những trường hợp còn lại thì phải dùng card kiểm lại Mainboard mới nắm được nguồn gốc gây hỏng.

17.2.2. Hở chân không socket

Lỗi Mainboard máy tính tiếp theo chính là hở chân không socket của CPU - cầu nối giữa bộ vi xử lý và bo mạch chủ. Gặp phải lỗi này có thể là do phần chì bi nằm bên dưới bụng socket sau khi lâu ngày dùng đã bị hụt chì và từ đó khiến Mainboard tiếp xúc xấu với socket. Cách khắc phục được lỗi Mainboard PC này, bạn phải hấp socket khô bằng dụng cụ hàn Chip chuyên dụng. Đặc biệt, phải tránh để mỡ hoặc nhựa thông tiếp xúc bởi chúng sẽ làm chết socket. Tuy nhiên, nếu tình hình socket tệ đến mức việc quá tệ thì bạn nên thay cho máy socket mới.

17.2.3. Phù tụ điện

Những tụ điện sẽ chứa năng lượng điện và khả năng để điện xoay chiều chạy qua khiến cho chính nó cũng là 1 điện trở đa năng. Vậy nên khi nguồn điện cung cấp cho PC không được ổn định sẽ gây hại tới Mainboard. Từ đó, có thể tác động xấy và khiến máy tính của bạn bị treo, màn hình PC đơ không thao tác được hoặc máy khởi động liên tục. Với người dùng có kiến thức về Mainboard thì có thể tự mua tụ điện mới để về, theo đó bạn nên nên mua tụ33000uF/16V cũng chính là loại nhỏ nhất. Ngoài ra, bạn có thể tới trung tâm sửa chữa và nhờ thợ tay nghề cao hỗ trợ.


17.2.4. Không nhận Ram hoặc card mở rộng

        Khi bạn dùng thiết bị lâu ngày hoặc nếu đã lâu rồi bạn chưa vệ sinh định kỳ cho máy tính thì Mainboard rất dễ gặp phải lỗi không nhận RAM hoặc card mở rộng... Những bụi bẩn hoặc phần bị rỉ sét có thể khiến cho mặt tiếp xúc của các khe không thể tiếp nhận được. Để sửa lỗi Mainboard trên máy tính này, bạn có thể tự mở thùng máy và vệ sinh bằng cách dùng cọ phủi đi bụi bẩn bám trên Main. Tuy nhiên, nếu bo mạch chủ bị rỉ sét hoặc thậm chí bị ăn mòn thì chỉ còn cách thay mới hoàn toàn tại những nơi sửa chữa uy tín.

17.2.5. Liệt màn hình

        Lỗi Mainboard máy tính không lên màn hình, bị đơ hay bị liệt mà bạn hoàn toàn không thao tác được. Thông thường hiện tượng đoản mạch sẽ gây ra lỗi này, một vài trường hợp thì có thể do va chạm hoặc do sự cố khác. Để thực hiện cách khắc phục và sửa lỗi Mainboard PC trong trường hợp này, nếu biết thao tác tháo lắp màn hình bạn có thể tự tháo và làm sạch linh kiện, chân cáp. Tuy nhiên, bạn nên để thợ lành nghề tại trung tâm chuyên sửa chữa giúp bạn.

17.2.6. Các lỗi phải thay Mainboard

        Tuy nhiên, có một vài trường hợp bạn không thể khắc phục hay sửa lỗi Mainboard mà phải thay mới hoàn toàn. Theo đó, bạn nên kiểm tra và chú ý lắp Main mới nếu máy gặp tình trạng:

  • Chip VGA gặp lỗi nặng, thường gặp nếu bị thực hiện tác vụ nặng, phần mềm đồ họa cao hoặc game dung lượng lớn.
  • Mainboard ngấm nước, khi đó, để đảm bảo máy bạn không hỏng hóc thì bạn nên thay Main mới hoàn toàn.
  • Main bị sốc điện bởi thiết bị ngoại vi hoạt động không ổn định, lỗi này có thể khiến hỏng Main và phải thay mới.

18. LỖI CPU

18.1. Nguyên nhân

* Dấu hiệu nhận biết CPU bị hỏng hoặc đang 
        Máy tính đang khởi động thì lại bị tắt ngay lập tức. Điều này xảy ra khi bo mạch chủ được trang bị cảm biến nhiệt và phát hiện rằng nhiệt độ của CPU quá cao. Bộ cảm biến có thể tự động tắt nguồn để đảm bảo an toàn cho các linh kiện của máy tính.

* Màn hình xanh chết chóc
Xuất hiện màn hình xanh (Blue Screen of Death - BSOD) cũng là dấu hiệu phổ biến. Màn hình xanh hiện đại đã được đơn giản hóa nhưng vẫn gây khó hiểu vì không cung cấp bất kỳ thông tin cụ thể nào về lỗi. Nguyên nhân thường gây ra lỗi màn hình xanh là do phần cứng CPU gặp vấn đề nghiêm trọng.




* Sự cố khi khởi động máy tính
        Sự cố khi khởi động hệ thống máy tính cũng là một dấu hiệu cần lưu ý. Nếu máy tính không thể tự khởi động và không có dấu hiệu lỗi rõ ràng, có khả năng CPU đã gặp sự cố. Tuy nhiên, vấn đề này cũng có thể do nhiều nguyên nhân khác như bo mạch chủ, nguồn điện hoặc card đồ họa. Để xác định nguyên nhân, bạn có thể kiểm tra đèn trên bo mạch chủ, tháo card đồ họa và xem xét nguồn điện. Nếu sau các bước kiểm tra bạn vẫn không thể xác định được vấn đề, bạn nên mang máy tính ra cửa hàng sửa chữa và bảo hành để kiểm tra kỹ hơn.




* CPU máy tính quá nóng
        CPU máy tính quá nóng là dấu hiệu rất dễ nhận biết của sự cố trong máy tính. Có hai lý do chính khiến CPU trở nên quá nóng: vấn đề về hệ thống làm mát hoặc lỗi trực tiếp từ CPU. Nếu bộ tản nhiệt bằng không khí không hoạt động, hãy kiểm tra xem các thành phần khác của máy tính có hoạt động bình thường hay không. Nếu quạt hoạt động bình thường mà hiện tượng quá nóng vẫn tiếp diễn, nguyên nhân có thể nằm tại CPU. Đối với hệ thống làm mát bằng chất lỏng, việc chẩn đoán lỗi sẽ khó khăn hơn.

* Hệ thống máy tính bị đóng băng
        Hệ thống máy tính bị đóng băng đột ngột mà không rõ nguyên nhân thường liên quan đến CPU hoặc vấn đề về nguồn điện. Khi khởi động máy tính vào Windows, nhập mật khẩu và sau đó hệ thống đột ngột bị đóng băng, bạn buộc phải khởi động lại máy. Đây là dấu hiệu cho thấy CPU hoặc nguồn điện có vấn đề và cần được kiểm tra hoặc thay thế.

18.2. Khắc phục

        Khi gặp lỗi CPU, bạn có thể thực hiện các bước dưới đây để khắc phục vấn đề và đảm bảo máy tính của bạn hoạt động bình thường trở lại.

* Restart laptop/PC

        Khởi động lại máy tính là bước đầu tiên và đơn giản nhất để giải quyết nhiều vấn đề liên quan đến CPU. Điều này giúp làm mới hệ thống, giải phóng bộ nhớ, CPU và có thể khắc phục các lỗi tạm thời.

Tắt phần mềm, chương trình tiêu tốn tài nguyên

        Kiểm tra và tắt những phần mềm đang tiêu tốn nhiều tài nguyên CPU. Bạn có thể sử dụng Task Manager (Ctrl + Shift + Esc) để xác định các chương trình ngốn nhiều CPU và tắt chúng đi.

* Cập nhật driver


        Đảm bảo rằng tất cả các driver, đặc biệt là driver CPU và bo mạch chủ, đều được cập nhật phiên bản mới nhất. Bạn có thể tải các bản cập nhật từ trang web của nhà sản xuất hoặc sử dụng các công cụ cập nhật driver tự động.

* Chỉnh sửa file TimeBroker trong Registry

        TimeBroker là một dịch vụ Windows giúp quản lý thời gian sử dụng của các ứng dụng nền. Trong một số trường hợp, TimeBroker có thể hoạt động không chính xác và dẫn đến lỗi CPU cao. Bạn có thể thử chỉnh sửa file TimeBroker trong Registry để khắc phục sự cố này. Tuy nhiên, lưu ý rằng việc chỉnh sửa Registry có thể gây ra lỗi hệ thống nếu bạn không thực hiện đúng cách. Do đó, chỉ nên thực hiện cách này nếu bạn am hiểu về Registry.

* Sử dụng phần mềm diệt virus

        Quét toàn bộ hệ thống để phát hiện và loại bỏ các phần mềm độc hại có thể gây ra lỗi CPU. Sử dụng phần mềm diệt virus uy tín để đảm bảo hiệu quả.

* Tắt tính năng Share P2P

        Tính năng Share P2P (peer-to-peer) cho phép máy tính của bạn chia sẻ tệp với các máy tính khác. Tuy nhiên, tính năng này có thể sử dụng nhiều tài nguyên CPU và mạng. Nếu bạn không sử dụng tính năng Share P2P, hãy tắt nó đi để cải thiện hiệu suất hoạt động của máy tính.

* Chỉnh sửa thông báo trên Windows

        Các thông báo liên tục có thể gây quá tải CPU. Vào Settings > System > Notifications & actions và tắt các thông báo không cần thiết để giảm tải CPU. 


19. LỖI RAM




19.1. Nguyên nhân

Các dấu hiệu nhận biết RAM máy tính bị lỗi
- Khi đang sử dụng, máy bị lỗi màn hình xanh BSOD, sau vài giây thì tự khởi động lại.
- Đang sử dụng thì máy tự khởi động lại, tình trạng này diễn ra thường xuyên.
- Sau một thời gian sử dụng, hiệu năng của máy giảm. Lúc mới khởi động, máy tính thực hiện các tác vụ mượt mà, nhưng dùng một lúc thì máy có hiện tượng đơ, chậm.
- Khi khởi động máy, nghe tiếng tít tít liên tục và máy không lên nguồn. Đây là biểu hiện thường gặp nhất khi lỗi RAM.
- Máy tính hiển thị sai dung lượng RAM.
- Xuất hiện màn hình trắng sau khi khởi động máy tính.

Nguyên nhân do lỗi của RAM:
- Do máy tính để lâu ngày nên chân cắm RAM bị bám bụi, rỉ sét làm giảm sự tiếp xúc của RAM với bo mạch chủ, hoặc chân RAM bị lỏng do va chạm trong lúc di chuyển.
- Khi bạn nâng cấp hoặc thay thế thanh RAM không đồng bộ với những thanh RAM còn lại.
- Nguyên nhân lỗi do phần mềm, ứng dụng thứ 3 hoặc do bản cập nhật Windows gây lỗi RAM.
- Nguyên nhân lỗi không xác định: Lỗi CPU, card màn hình,… cũng có các biểu hiện tương tự, không xác định được chính xác nguyên nhân gây lỗi.

19.2. Khắc phục

Cách kiểm tra tình trạng RAM trên máy tính

Để kiểm tra tình trạng RAM trên máy tính các bạn có thể thực hiện như sau:

+ Kiểm tra thông qua Computer Properties.

+ Kiểm tra thông tin máy tính với lệnh dxdiag.

+ Sử dụng phần mềm CPU-Z.

Khởi động lại máy tính

        Nếu đây là lần đầu tiên máy tính gặp sự cố do bộ nhớ RAM, thì bạn hãy thử tắt máy đi rồi khởi động lại. Trường hợp lỗi vẫn chưa được khắc phục, bạn có thể thực khởi động lại thêm vài lần nữa, trước khi chuyển sang cách sửa lỗi khác.

Cài đặt lại phần mềm gây lỗi

        Nếu nguyên nhân lỗi do ứng dụng thứ ba, bạn hãy xác định ứng dụng gây lỗi do ứng dụng nào bằng cách ứng dụng nào bạn vừa mở làm máy bị treo. Ngoài ta, trường hợp bạn vừa cài đặt phần mềm mới thì máy tính xuất hiện lỗi, rất có thể những phần mềm, ứng dụng này là nguyên nhân. Bạn hãy tiến hành gỡ các ứng dụng, phần mềm này.

Vệ sinh và lắp đặt lại các thanh RAM trên Mainboard

        Đối với trường hợp nâng cấp, thay thế RAM mới không trùng tốc độ BUS, dung lượng RAM với những thanh RAM còn lại nên máy tính không nhận đủ RAM, bạn nên thay thế chúng.

        Nếu các thanh RAM đã cùng thông số kỹ thuật mà máy tính không nhận RAM, bạn nên tháo RAM ra và lau sạch bụi, rồi lắp đặt lại chúng. Sau đó khởi động lại máy kiểm tra xem hết lỗi chưa nhé!

Cài lại hệ điều hành máy tính

        Nếu bạn vừa cập nhật Windows hoặc phần mềm điều khiển thiết bị hay Driver thì đây cũng có thể là nguyên nhân lỗi RAM. Những bản cập nhật này không tương thích với máy tính của bạn. Lúc này bạn hãy gỡ những bản cập nhật này, hoặc cài đặt lại hệ điều hành.


20. LỖI HỆ ĐIỀU HÀNH

20.1. Nguyên nhân


20.2. Khắc phục


21. LỖI BÀN PHÍM, CHUỘT, DÂY SATA, VGA, USB, PIN CMOS, MÀN HÌNH

21.1. Nguyên nhân


21.2. Khắc phục


22. LỖI MÁY IN

22.1. Nguyên nhân


22.2. Khắc phục


23. Lỗi DRIVER

23.1. Nguyên nhân


23.2. Khắc phục


23. CHUẨN ĐOÁN LỖI MÁY TÍNH QUA TIẾNG BÍP

13.1. Beep code AMI BIOS. 

        Dưới đây là các beep code BIOS AMI có thể xảy ra. Tuy nhiên, do BIOS này có nhiều nhà sản xuất khác nhau, nên các mã bíp có thể hơi khác:

Beep CodeMô tả
1 tiếng ngắnLỗi DRAM refresh.
2 tiếng ngắn

Lỗi mạch chẵn lẻ (parity).

3 tiếng ngắnLỗi cơ sở 64 K RAM.
4 tiếng ngắnLỗi hẹn giờ hệ thống.
5 tiếng ngắnLỗi tiến trình.
6 tiếng ngắnLỗi Gate A20 trình điều khiển bàn phím.
7 tiếng ngắnLỗi ngoại lệ chế độ ảo.
8 tiếng ngắnHiển thị kiểm tra việc đọc/ghi bộ nhớ thất bại.
9 tiếng ngắnLỗi kiểm tra ROM BIOS.
10 tiếng ngắnLỗi đọc/ghi việc tắt CMOS.
11 tiếng ngắnLỗi bộ nhớ cache.
1 tiếng dài, 3 tiếng ngắnLỗi bộ nhớ thông thường/mở rộng.
1 tiếng dài, 8 tiếng ngắnHiển thị/truy xuất kiểm tra thất bại.
Tiếng báo hiệu với 2 tông khác nhauTốc độ quạt CPU thấp, có vấn đề về điện áp.


23.2. Beep code AWARD BIOS

Dưới đây là các beep code BIOS AWARD có thể xảy ra. Tuy nhiên, do BIOS này có nhiều nhà sản xuất khác nhau, nên các Beep code có thể hơi khác một chút.

Beep CodeMô tả
1 tiếng dài, 2 tiếng ngắnCho biết lỗi video đã xảy ra và BIOS không thể khởi tạo màn hình video để hiển thị bất kỳ thông tin bổ sung nào.
1 tiếng dài, 3 tiếng ngắnKhông phát hiện thấy card video (gắn lại card video) hoặc card video bị lỗi.
Tiếng bíp lặp đi lặp lại không ngừngVấn đề về RAM.
Lặp lại tiếng bíp chói tai trong khi PC đang chạy.Bộ vi xử lý (CPU) quá nóng.
Lặp lại tiếng bíp xen kẽ lúc chói tai lúc khôngVấn đề với bộ vi xử lý (CPU). Nó có thể bị hỏng.

Nếu tìm thấy bất kỳ vấn đề phần cứng có thể khắc phục nào khác, BIOS sẽ hiển thị một thông báo.


23.3. Beep code Dell

Beep CodeMô tả
1 tiếng bípBIOS ROM hỏng hoặc bị lỗi.
2 tiếng bípKhông nhận RAM
3 tiếng bípLỗi bo mạch chủ
4 tiếng bípLỗi RAM
5 tiếng bípLỗi pin CMOS.
6 tiếng bípLỗi card video.
7 tiếng bípBộ vi xử lý (CPU) kém


23.4. Beep code IBM BIOS
        Dưới đây là các beep code IBM BIOS có thể xảy ra. Tuy nhiên, do BIOS này có nhiều nhà sản xuất khác nhau, nên các Beep code có thể hơi khác một chút.

Beep CodeMô tả
Không có tiếng bípKhông có điện vào, dây nguồn lỏng hoặc không đủ điện.
1 tiếng bíp ngắnPOST bình thường, máy tính ổn.
2 tiếng bíp ngắnLỗi POST, xem lại màn hình để tìm error code (mã lỗi).
Tiếng bíp liên tụcKhông có điện vào, dây nguồn lỏng hoặc không đủ điện.
Các tiếng bíp ngắn lặp lạiKhông có điện vào, dây nguồn lỏng hoặc không đủ điện.
1 tiếng bíp dài và 1 tiếng bíp ngắnCó vấn đề với bo mạch chủ.
1 tiếng bíp dài và 2 tiếng bíp ngắnSự cố liên quan đến video (vấn đề mạch hiển thị Mono/CGA).
1 tiếng bíp dài và 3 tiếng bíp ngắnMạch hiển thị video (EGA).
3 tiếng bíp dàiLỗi bàn phím hoặc card bàn phím.
1 tiếng bíp, màn hình không hiển thị hoặc hiển thị không chính xácMạch hiển thị video.


23.5. Âm khởi động Macintosh

ÂmLỗi
Âm báo lỗi (2 tông khác nhau)Vấn đề với bo mạch logic hoặc bus SCSI.
Âm báo khởi động, quay ổ đĩa, không có videoSự cố với bộ điều khiển video.
Nguồn bật, không có âm báoVấn đề về bo mạch logic.
Âm cao, 4 âm cao hơnVấn đề với SIMM.


23.6. Mã code Phoenix BIOS
        Dưới đây là các beep code cho Phoenix BIOS Q3.07 hoặc 4.x.

Beep CodeMô tả hoặc phần cần kiểm tra
1-1-1-1Beep code chưa được xác nhận. Gắn lại chip RAM hoặc thay thế chip RAM nếu có thể.
1-1-1-3Xác minh chế độ thực.
1-1-2-1Nhận loại CPU.
1-1-2-3Khởi tạo phần cứng hệ thống.
1-1-3-1Khởi tạo các chipset register với giá trị POST ban đầu.
1-1-3-2Đặt POST flag vào vị trí.
1-1-3-3Khởi tạo các CPU register.
1-1-4-1Khởi tạo bộ nhớ cache thành giá trị POST ban đầu.
1-1-4-3Khởi tạo giá trị I/O.
1-2-1-1Khởi tạo quá trình quản lý điện năng.
1-2-1-2Load register thay thế với giá trị POST ban đầu.
1-2-1-3Chuyển đến UserPatch0.
1-2-2-1Khởi tạo trình điều khiển bàn phím.
1-2-2-3Kiểm tra BIOS ROM.
1-2-3-1Khởi tạo bộ hẹn giờ 8254.
1-2-3-3Khởi tạo bộ điều khiển DMA 8237.
1-2-4-1Reset lại trình điều khiển gián đoạn có thể lập trình.
1-3-1-1Kiểm tra khả năng refresh của DRAM.
1-3-1-3Kiểm tra trình điều khiển bàn phím 8742.
1-3-2-1Đặt phân đoạn ES thành register 4GB.
1-3-3-1Tự động hóa DRAM.
1-3-3-3Xóa bộ nhớ RAM 512 K.
1-3-4-1Kiểm tra 512 dòng địa chỉ cơ sở.
1-3-4-3Kiểm tra bộ nhớ cơ bản 512 K.
1-4-1-3Kiểm tra tần số xung nhịp bus CPU.
1-4-2-4Khởi tạo lại chipset.
1-4-3-1Bảo vệ BIOS ROM hệ thống.
1-4-3-2Khởi tạo lại bộ nhớ cache.
1-4-3-3Tự động hóa bộ nhớ cache.
1-4-4-1Cấu hình register chipset nâng cao.
1-4-4-2Load các register thay thế bằng các giá trị CMOS.
2-1-1-1Đặt tốc độ CPU ban đầu.
2-1-1-3Khởi tạo vectơ gián đoạn.
2-1-2-1Khởi tạo các quá trình gián đoạn BIOS.
2-1-2-3Kiểm tra thông báo bản quyền ROM.
2-1-2-4Khởi tạo trình quản lý cho các ROM tùy chọn PCI.
2-1-3-1Kiểm tra cấu hình video với CMOS.
2-1-3-2Khởi tạo bus PCI và các thiết bị.
2-1-3-3Khởi tạo tất cả các bộ điều hợp (adapter) video trong hệ thống.
2-1-4-1Bảo vệ video BIOS ROM.
2-1-4-3Hiển thị thông báo bản quyền.
2-2-1-1Hiển thị loại và tốc độ CPU.
2-2-1-3Kiểm tra bàn phím.
2-2-2-1Thiết lập thao tác bấm phím nếu đã được kích hoạt.
2-2-2-3Kích hoạt bàn phím.
2-2-3-1Kiểm tra các gián đoạn bất ngờ.
2-2-3-3Hiển thị lời nhắc Press F2 to enter SETUP.
2-2-4-1Kiểm tra RAM từ 512 đến 640 k.
2-3-1-1Kiểm tra bộ nhớ mở rộng.
2-3-1-3Kiểm tra các dòng địa chỉ bộ nhớ mở rộng.
2-3-2-1Chuyển đến UserPatch1.
2-3-2-3Định cấu hình các register bộ nhớ cache nâng cao.
2-3-3-1Kích hoạt bộ nhớ cache bên ngoài và CPU.
2-3-3-3Hiển thị kích thước bộ nhớ cache ngoài.
2-3-4-1Hiển thị thông báo bảo vệ.
2-3-4-3Hiển thị các phân đoạn không dùng một lần.
2-4-1-1Hiển thị thông báo lỗi.
2-4-1-3Kiểm tra lỗi cấu hình.
2-4-2-1Kiểm tra đồng hồ thời gian thực.
2-4-2-3Kiểm tra lỗi bàn phím.
2-4-4-1Thiết lập vectơ ngắt phần cứng.
2-4-4-3Kiểm tra bộ vi xử lý còn lại (nếu có).
3-1-1-1Tắt cổng I/O trên bo mạch.
3-1-1-3Phát hiện và cài đặt các cổng RS232 ngoài.
3-1-2-1Phát hiện và cài đặt các cổng song song bên ngoài.
3-1-2-3Khởi tạo lại các cổng I/O tích hợp.
3-1-3-1Khởi tạo vùng dữ liệu BIOS.
3-1-3-3Khởi tạo vùng dữ liệu BIOS mở rộng.
3-1-4-1Khởi tạo bộ điều khiển đĩa mềm.
3-2-1-1Khởi tạo bộ điều khiển đĩa cứng.
3-2-1-2Khởi tạo bộ điều khiển đĩa cứng bus cục bộ.
3-2-1-3Chuyển đến UserPatch2.
3-2-2-1Vô hiệu hóa dòng địa chỉ A20.
3-2-2-3Xóa register phân đoạn ES lớn.
3-2-3-1Tìm kiếm các ROM tùy chọn.
3-2-3-3Bảo vệ các ROM tùy chọn.
3-2-4-1Thiết lập tính năng quản lý năng lượng.
3-2-4-3Thiết lập tính năng ngắt phần cứng.
3-3-1-1Đặt thời gian trong ngày.
3-3-1-3Kiểm tra khóa phím.
3-3-3-1Xóa dấu nhắc F2.
3-3-3-3Quét F2 key stroke.
3-3-4-1Vào thiết lập CMOS.
3-3-4-3Xóa POST flag.
3-4-1-1Kiểm tra lỗi.
3-4-1-3Quá trình POST đã xong, chuẩn bị khởi động hệ điều hành.
3-4-2-1Một tiếng bíp.
3-4-2-3Kiểm tra mật khẩu (tùy chọn).
3-4-3-1Xóa bảng mô tả toàn cục.
3-4-4-1Xóa trình kiểm tra chẵn lẻ.
3-4-4-3Xóa màn hình (tùy chọn).
3-4-4-4Kiểm tra lời nhắc về virus và sao lưu.
4-1-1-1Thử boot với INT 19.
4-2-1-1Lỗi gián đoạn trình xử lý.
4-2-1-3Lỗi gián đoạn chưa xác định.
4-2-2-1Lỗi gián đoạn đang chờ xử lý.
4-2-2-3Khởi tạo lỗi ROM tùy chọn.
4-2-3-1Lỗi tắt máy.
4-2-3-3Di chuyển khối mở rộng.
4-2-4-1Lỗi tắt máy 10.
4-3-1-3Khởi tạo chipset.
4-3-1-4Khởi tạo bộ đếm refresh.
4-3-2-1Kiểm tra flash bắt buộc.
4-3-2-2Kiểm tra trạng thái HW của ROM.
4-3-2-3BIOS ROM ổn.
4-3-2-4Thực hiện kiểm tra RAM hoàn chỉnh.
4-3-3-1Khởi tạo OEM.
4-3-3-2Khởi tạo bộ điều khiển ngắt.
4-3-3-3Đọc trong mã khởi động.
4-3-3-4Khởi tạo tất cả vectơ.
4-3-4-1Boot chương trình flash.
4-3-4-2Khởi tạo thiết bị boot.
4-3-4-3Boot code được đọc là OK.
Tiếng báo hiệu với 2 tông khác nhauTốc độ quạt CPU thấp, có vấn đề với mức điện áp.

Liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *